- 01/1999 – 2001: Bắt đầu làm việc tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM
- 2008 – 2016: Phó Trưởng Phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM
- 2017 – 02/2023: Trưởng Phòng Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM
- 2017 – 2022: Ủy viên Ban chấp hành, Phó Tổng thư ký Hội ung thư TP.HCM
- 2022 đến nay: Ủy viên Ban thường vụ, Tổng thư ký Hội ung thư TP.HCM
- 02/2023 đến nay: Phó Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM
- 08/2023 – 08/2024: Ủy viên Ban chấp hành Hội Ung thư Việt nam
- 08/2023 đến nay: Ủy viên Ban chấp hành Hội Miễn dịch trị liệu ung thư Việt nam
- 04/2024 đến nay: Ủy viên Ban chấp hành Hội Năng lượng nguyên tử Việt nam
- 09/2024 đến nay: Ủy viên Ban thường vụ Hội Ung thư Việt nam
- 07/2025 đến nay: Phó chủ tịch Hội Miễn dịch trị liệu ung thư TPHCM
- 08/2025 đến nay: Phó chủ tịch Hội Khoa học sức khỏe TPHCM
- 11/10/2025 đến nay: Phó chủ tịch Hội Y học Chăm sóc giảm nhẹ Việt nam
- 15/10/2025 đến nay: Kiêm nhiêm Trưởng bộ môn Ung Bướu, Khoa Y, Trường Đại học Khoa học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TPHCM

BS.CKII Võ Đức Hiếu
Phó Giám đốc - Ban Giám đốc
- 1998: tốt nghiệp Bác sĩ y khoa trường Đại học ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch
- 2002: tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên khoa cấp 1, chuyên ngành Ung thư, trường Đại học Y dược TPHCM
- 2009: tốt nghiệp Bác sĩ Chuyên khoa cấp 2, chuyên ngành Ung thư, trường Đại học Y dược TPHCM
- Hiện đang là nghiên cứu sinh tiến sĩ tại trường Đại học Y dược TPHCM khóa 2023 – 2026.
I. Các công trình NCKH có bài báo đã đăng tạp chí trong nước, tạp chí tiếng Việt:
- Võ Đức Hiếu. Một số độc tính hóa trị ung thư vú di căn. Y học TPHCM 2002; 6(4): 283-292.
- Nguyễn Chấn Hùng, Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Nguyễn Trung Hiệp, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Duy Phúc, Võ Đức Hiếu, Trần Thị Thiên Hương, Thái Dương Minh Châu, Phan Thị Hồng Đức. Điều trị ung thư vú tiến xa tại chỗ tại vùng. Y học TPHCM 2002; 6(4): 300-307.
- Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Nguyễn Trung Hiệp, Mai Thanh Cúc, Nguyyễn Duy Phúc, Phan Thị Hồng Đức, Võ Đức Hiếu, Trần Thị Thiên Hương. Hoá trị cứu vớt ung thư vú giai đoạn IV sau thất bại với phác đồ có anthracyclines. Y học TPHCM 2007; 11(4): 302-315.
- Nguyễn Duy Phúc, Phạm Xuân Dũng, Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Phan Thị Hồng Đức, Võ Đức Hiếu, Trần Thị 5 Thiên Hương, Nguyễn Thị Khôi Hằng, Lê Trần Thị Mỹ Hòa. Khảo sát hiệu quả và an toàn của imatinib mesylate trong điều trị bướu mô đệm đường tiêu hoá tái phát, di căn. Y học TPHCM 2008; 12(4): 93-99.
- Võ Đức Hiếu, Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền. Hoá trị sau mổ carcinôm dạ dày giai đoạn II – III. Y học TPHCM 2009; 13(6): 188-207.
- Trần Thị Thiên Hương, Nguyễn Chấn Hùng, Cung Thị Tuyết Anh, Trần Nguyên Hà, Hoàng Thị Mai Hiền, Võ Ngọc Đức, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Nguyễn Trung Hiệp, Võ Đức Hiếu, Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Duy Phúc, Nguyễn Thị Khôi Hằng, Lê Trần Thị Mỹ Hòa, Phan Tấn Thuận. Điều trị carcinôm vú giai đoạn III . Y học TPHCM 2009; 13(6): 336-343.
- Nguyễn Thị Khôi Hằng, Cung Thị Tuyết Anh, Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Nguyễn Trung Hiệp, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Duy Phúc, Võ Đức Hiếu, Trần Thị Thiên Hương, Phan Tấn Thuận, Lê Trần Thị Mỹ Hòa.. Bước đầu nhận định tiên lượng ung thư vú dựa trên phân nhóm sinh học. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2012; Số 4: 295-304.
- Trần Nguyên Hà, Hoàng Thị Mai Hiền, Võ Ngọc Đức, Nguyễn Trung Hiệp, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Duy Phúc, Võ Đức Hiếu, Trần Thị Thiên Hương, Nguyễn Thị Khôi Hằng, Lê Trần Thị Mỹ Hòa, Võ Ngọc Huân. Bước đầu đánh giá điều trị tân hỗ trợ ung thư vú có thụ thể HER2(+). Tạp chí Ung thư học Việt nam 2013; Số 4: 400-408.
- Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Phan Tấn Thuận, Nguyễn Trung Hiệp, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Võ Đức Hiếu, Nguyễn Duy Phúc, Trần Thị Thiên Hương, Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Thị Khôi Hằng, Lê Trần Thị Mỹ Hòa, Võ Ngọc Huân. Điều trị carcinôm tế bào gan giai đoạn tiến xa với Sorafenib. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2014; Số 4: 55-66.
- Giao Tuấn Cường, Nguyễn Văn Thành, Thái Anh Tú, Đặng Huy Quốc Thịnh, Võ Đức Hiếu, Nguyễn Thị Hồng. Chẩn đoán nhiễm nấm tổn thương niêm mạc miệng bằng xét nhiệm chải tế bào. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2014. Số 5: 53-59.
- Nguyễn Văn Phụng, Lê Hoàng Minh, Trần Văn Thiệp, Võ Đức Hiếu, Ngô Tích Linh. Khảo sát tỉ lệ trầm cảm và các yếu tố liên quan trên bệnh nhân ung thư vú. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2014; Số 3: 240-246
- Trần Thị Thu Hà, Lê Hoàng Minh, Vũ Văn Vũ, Đặng Thanh Hồng, Võ Đức Hiếu, Nguyễn Thị Thu Thủy. Phân tích chi phí- hiệu quả của phác đồ phối hợp bevacizumab-carboplatin-paclitaxel so với paclitacxel-carboplatin trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2014. Số 5: 96 – 103.
- Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Phan Tấn Thuận, Nguyễn Trung Hiệp, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Võ Đức Hiếu, Nguyễn Duy Phúc, Trần Thị Thiên Hương, Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Thị Khôi Hằng, Lê Trần Thị Mỹ Hòa, Võ Ngọc Huân. Phân tích một số yếu tố nguy cơ trên bệnh nhân carcinôm tế bào gan giai đoạn tiến xa. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2014; Số 5: 127 133.
- Nguyễn Thị Hồng Nhung, Võ Đức Hiếu, Nguyễn Minh Hùng, Hùynh Bá Tấn, Đặng Thị Hà. Đặc điểm thể chất và tâm sinh lý của phụ nữ sau phẫu thuật cắt tử cung do ung thư. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2014. Số 5: 147-153.
- Võ Đức Hiếu, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Trần Nguyên Hà. Capecitabine trong ung thư vú: tổng quan về tác dụng phụ thường gặp và cách xử trí. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2015. Số 4: 265-272
- Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Duy Phúc, Võ Đức Hiếu, Nguyễn Thị Khôi Hằng, Lê Thị Hồng Vân, Phan Thị Hồng Đức. Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, bệnh học và điều trị ở bệnh nhân ung thư vú rất trẻ (≤ 25 tuổi). Tạp chí Ung thư học Việt nam 2015. Số 5: 46-53.
- Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Hoàng Thị Mai Hiền, Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Trung Hiệp, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Nguyễn Duy Phúc, Trần Thị Thiên Hương, Võ Đức Hiếu, Nguyễn Thị Khôi Hằng, Lê Trần Thị Mỹ Hòa, Võ Ngọc Huân, Lê Thị Hồng Vân. Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, bệnh học và điều trị ở bệnh nhân carcinôm thần kinh nội tiết của vú. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2016. Số 4: 78-88.
- Hoàng Thị Mai Hiền, Lê Trần Thị Mỹ Hòa, Trần Nguyên Hà, Võ Ngọc Đức, Phan Tấn Thuận, Nguyễn Trung Hiệp, Mai Thanh Cúc, Nguyễn Diệp Kiều Hạnh, Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Duy Phúc, Võ Đức Hiếu, Trần Thị Thiên Hương, Nguyễn Thị Khôi Hằng, Võ Ngọc Huân. Hóa trị tân hỗ trợ ung thư vú HER2(+) với phác đồ có Trastuzumab. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2016. Số 4: 176-180.
- Nguyễn Thị Băng Sương, Bùi Chí Viết, Nguyễn Trung Tín, Đoàn Duy Khánh, Võ Đức Hiếu, Huỳnh Nguyễn Minh Quân, Lê Minh Khôi. Xác định đột biến điểm của gen APC ở bệnh nhân mắc bệnh đa polyp tuyến gia đình. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2016. Số 4: 473-479.
- Lưu Quốc Quang, Nguyễn Đỗ Nguyên, Kim Xuân Loan, Phạm Nhật Tuấn, Võ Đức Hiếu, Nguyễn Thị Vĩnh Linh. Giá trị của bộ câu hỏi EORTC QLQ – BR 53 để đo lường chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân ung thư vú tại bệnh viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2017. Số 4: 258-268.
- Võ Đức Hiếu, Phạm Xuân Dũng, Nguyễn Văn Vĩnh, Diệp Bảo Tuấn, Lê Anh Tuấn. Báo cáo về hiệu quả và tính an toàn khi sử dụng Pembrolizumab trong điều trị ung thư tại bệnh viện Ung Bướu. Tạp chí Ung thư học Việt nam 2019. Số V: 91-94.
- Võ Đức Hiếu, Phan Thị Hồng Đức, Nguyễn Hoàng Quý, Võ Ngọc Huân, Lê Hoàng Đình Nguyên, Phạm Thị Minh Thư, Phạm Hùng Cường. Hiệu quả của hóa xạ trị đồng thời tiêu chuẩn trước mổ ở bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn II – III. Tạp chí Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế 2024. DOI: 10.38103/jcmhch.16.6.1
- Phạm Hồng Minh, Võ Đức Hiếu, Võ Thị Phượng Mai, Phan Thị Hồng Đức. Đánh giá hiệu quả hóa trị phác đồ có Taxane kết hợp thuốc tương tự sinh học Trastuzumab trong điều trị trước mổ bệnh ung thư vú HER2 (+).Tạp chí Y học Việt nam 2024.
II. Các công trình NCKH có bài báo đăng tạp chí tiếng Anh, tạp chí quốc tế:
- Pham Xuan Dung, Diep Bao Tuan, Nguyen Van Vinh, Le Anh Tuan, Vo Duc Hieu, Phan Tan Thuan. IBM Watson For Oncology – retrospective study report in Ho Chi Minh City Oncology Hospital. Journal of Oncology- Vietnam 2018. Issue 6 (english edition): 07-14.
- Pham Xuan Dung, Dang Huy Quoc Thinh, Vo Duc Hieu, Bui Duc Tung, Phan Tan Thuan et al. The death rate from cancer in Ho Chi Minh City in 2017. Vietnam Journal of Oncology 2020. Number 5, episode 1: 13-20. 7
- Vo Hoang Xuan Dat, Bui Thi Huyen Nhung, Nguyen Ngoc Bao Chau, Pham Hung Cuong, Vo Duc Hieu, Nguyen Thi Minh Linh, Nguyen Bao Quoc. Identification of potential microRNA groups for the diagnosis of hepatocellular carcinoma (HCC) using microarray datasets and bioinformatics tools. Heliyon 8 (2022) e08987. Read online at https://doi.org/10.1016/j.heliyon.2022.e08987
- Thi Tuong Vi Van, Trung Hieu Tran, Duy Sinh Nguyen, Hoa Giang, Minh Duy Phan, Hoai-Nghia Nguyen, Duc Hieu Vo, Le Son Tran et al. Multimodal analysis of cell-free DNA enhances differentiation of early-stage breast cancer from benign lesions and healthy individuals. BMC Biology (2025) 23:259. Read online at https://doi. org/10.1186/s12915-025-02371-z.
III. Các công trình NCKH cấp Bộ, cấp thành phố, NCKH đa trung tâm, đa quốc gia đã và đang thực hiện, đang tham gia với tư cách nghiên cứu viên chính (PI), đồng nghiên cứu viên chính (co-PI), nghiên cứu viên (I):
- Tái tạo khuyết hổng gần toàn bộ và toàn bộ lưỡi sau phẫu thuật trị ung thư. (QĐ nghiệm thu đề tài cấp thành phố ngày 7/12/2021) (vai trò NCV).
- Sinh thiết hạch lính gác bằng kỹ thuật động trong carcinôm tế bào gai dương vật. (QĐ nghiệm thu đề tài cấp thành phố ngày 24/10/2023) (vai trò NCV)
- Nghiên cứu đoàn hệ, không can thiệp, đa trung tâm nhằm đánh giá kết quả điều trị trên thực tế lâm sàng bằng Alectinib và kết cục ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa, có ALK dương tính (REALEC) (Giấy Chứng nhận chấp thuận: số 284/BVUB-HDDD ngày 30/09/2021) (vai trò đồng NCV chính – co PI) A Multicenter non-interventional Cohort study to Evaluate the real-world Clinical management and Outcomes of patients Diagnosed with ALK-positive advanced NSCLC treated with Alectinib (REALEC).
- Nghiên cứu giai đoạn 3, nhóm song song, nhẫu nhiên, mù đôi, đối chứng với thuốc hoạt tính, so sánh hiệu lực và an toàn của CT-P51 với Keytruda khi kết hợp với hóa trị liệu bằng Platinum- Pemetrexed ở những bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ không vảy di căn chưa được điều trị trước đây (CT-P51 3.1) (Đang chờ QĐ BYT) (vai trò đồng NCV chính – co PI) A Double-Blind, Randomized, Active-Controlled, Parallel-Group, Phase 3 Study to Compare Efficacy and Safety of CT-P51 and Keytruda in Combination with Platinum-Pemetrexed Chemotherapy in Patients with Previously Untreated Metastatic Non-Squamous Non-Small Cell Lung Cancer
- Nghiên cứu Giai đoạn III, nhãn mở, ngẫu nhiên về Datopotamab Deruxtecan (Dato-DXd) có hoặc không kết hợp Durvalumab So với Hóa trị theo lựa chọn của Nghiên cứu viên (Paclitaxel, Nab paclitaxel hoặc Gemcitabine + Carboplatin) kết hợp với Pembrolizumab ở những bệnh nhân mắc ung thư vú bộ ba âm tính tái phát tại chỗ không thể phẫu thuật cắt bỏ hoặc di căn có PD L1 dương tính (TROPION Breast05) (1018/QĐ-BYT, ngày 17/4/2024) (vai trò đồng NCV chính – co PI) A Phase III, Open-label, Randomised Study of Datopotamab Deruxtecan (Dato DXd) With or Without Durvalumab Compared with Investigator’s Choice of Chemotherapy (Paclitaxel, Nab-paclitaxel or Gemcitabine + Carboplatin) in Combination With Pembrolizumab in Patients with PD-L1 Positive Locally Recurrent Inoperable or Metastatic Triple-negative Breast Cancer (TROPION-Breast05).
